Trọng tải của xe là gì? Trọng tải của xe là một khái niệm quan trọng và không thể thiếu trong lĩnh vực vận tải cùng loại hình kinh doanh liên quan đến di chuyển hàng hóa. Đặc biệt, nó đóng một vai trò quyết định trong việc xác định khả năng vận chuyển hàng hóa và lựa chọn loại xe cần thiết. Cùng tìm hiểu chi tiết về trọng tải của xe qua bài viết dưới đây.
Hãy cùng bắt đầu khám phá chi tiết về khái niệm “Trọng tải của xe” và tại sao nó là một yếu tố quan trọng trong cơ cấu ngành vận tải ngày nay.
Nội dung
Tìm hiểu trọng tải của xe là gì?
Trọng tải của xe là một chỉ số quan trọng trong lĩnh vực vận tải, nó thể hiện khả năng chứa và vận chuyển hàng hóa hoặc số lượng hành khách mà một phương tiện giao thông có thể đảm nhận được xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.. Đơn vị đo lường thường được sử dụng cho trọng tải của xe là “tấn” (hoặc kilogram cho các xe nhỏ hơn).
Trọng tải của xe bao gồm trọng lượng của hàng hóa, hành khách, nhiên liệu, và các yếu tố khác. Nghĩa là nó đại diện cho trọng lượng tối đa mà xe có thể vận chuyển mà không gây hỏng hóc hoặc an toàn giao thông.
Việc xác định trọng tải của xe rất quan trọng bởi nó đảm bảo rằng việc vận chuyển hàng hóa hoặc hành khách diễn ra an toàn và hiệu quả. Không tuân theo trọng tải cho phép của xe có thể gây nguy hại cho người lái, hành khách và người tham gia giao thông khác.
Trọng tải của xe có thể thay đổi tùy theo loại xe và mục đích sử dụng. Các loại xe như ôtô, xe tải, xe container, xe buýt, và xe máy đều có trọng tải tối đa khác nhau dựa trên thiết kế và khả năng của chúng.
Phân biệt khái niệm trọng tải và tải trọng
“Trọng tải” và “tải trọng” là hai khái niệm quan trọng trong lĩnh vực vận tải và giao thông. Chúng thường được sử dụng để mô tả trọng lượng của xe ô tô và hàng hóa. Dưới đây là sự phân biệt giữa hai khái niệm:
Trọng tải
Trọng tải là tổng khối lượng của xe ô tô cùng với toàn bộ tải trọng mà nó có thể chở. Nó bao gồm trọng lượng của chính xe ô tô (bao gồm trọng lượng tự trọng của xe, nhiên liệu, hành khách nếu có) và trọng lượng của hàng hóa nếu xe đang chở hàng. Trọng tải thường được tính bằng kilogram hoặc tấn.
Tải trọng
Tải trọng là trọng lượng thực tế của hàng hóa hoặc hành khách mà xe đang chở. Nó là phần của trọng tải mà xe có thể “tải” hoặc “chở” và không bao gồm trọng lượng của xe chính.
Ví dụ: Nếu một xe ô tô có trọng tải là 5 tấn và nó đang chở hàng hóa có trọng lượng 3 tấn, thì tải trọng của xe đó là 3 tấn.
Hoặc, nếu một xe ô tô tải có trọng tải tối đa 10 tấn và trọng lượng của xe chính là 4 tấn, thì tải trọng của xe đó là 10 tấn – 4 tấn = 6 tấn.
Tổng hợp các mức phạt vượt quá trọng tải xe theo quy định
Mức phạt đối với việc xe vượt quá trọng tải quy định tại Việt Nam đã được quy định rõ ràng theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP và sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP. Vượt quá trọng tải được coi là một vi phạm giao thông nghiêm trọng bởi nó có thể gây hậu quả đến cơ cấu đường bộ và an toàn giao thông. Dưới đây là tổng hợp các mức phạt cho những vi phạm liên quan:
Trường hợp 1
Chở hành lý, hàng hóa vượt quá trọng tải theo thiết kế của xe ô tô, căn cứ vào điểm m khoản 5 và điểm a khoản 8 Điều 23:
- Mức phạt: 1 – 2 triệu đồng.
- Xử phạt thêm: Tước Giấy phép lái xe từ 1 – 3 tháng.
Trường hợp 2
Điều khiển ô tô tải, máy kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc chở hàng vượt trọng tải cho phép được ghi trong Giấy đăng kiểm trên 10% – 30% (trừ xe xi téc chở chất lỏng), trên 20% – 30% đối với xe xi téc chở chất lỏng căn cứ vào điểm a khoản 2 Điều 24:
- Mức phạt: 800.000 – 1 triệu đồng.
Trường hợp 3
Điều khiển ô tô tải, máy kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc chở hàng vượt trọng tải cho phép được ghi trong Giấy đăng kiểm trên 30% – 50% căn cứ vào điểm a khoản 5 và điểm a khoản 9 Điều 24:
- Mức phạt: 3 – 5 triệu đồng.
- Xử phạt thêm: Tước Giấy phép lái xe từ 1 – 3 tháng.
Trường hợp 4
Điều khiển xe, rơ moóc, sơ mi rơ moóc chở hàng vượt trọng tải cho phép được ghi trong Giấy đăng kiểm trên 50% – 100% căn cứ vào điểm a khoản 6 và điểm a khoản 9 Điều 24:
- Mức phạt: 5 – 7 triệu đồng.
- Xử phạt thêm: Tước Giấy phép lái xe từ 1 – 3 tháng.
Trường hợp 5
Điều khiển xe, rơ moóc, sơ mi rơ moóc chở hàng vượt trọng tải cho phép được ghi trong Giấy đăng kiểm trên 100% – 150% căn cứ vào điểm a khoản 7 và điểm b khoản 9 Điều 24:
- Mức phạt: 7 – 8 triệu đồng.
- Xử phạt thêm: Tước Giấy phép lái xe từ 2 – 4 tháng.
Trường hợp 6
Điều khiển xe, rơ moóc, sơ mi rơ moóc chở hàng vượt trọng tải cho phép được ghi trong Giấy đăng kiểm trên 150% căn cứ vào điểm a khoản 8 và điểm c khoản 9 Điều 24:
- Mức phạt: 8 – 12 triệu đồng.
- Xử phạt thêm: Tước Giấy phép lái xe từ 3 – 5 tháng.
Tất cả những mức phạt này nhằm thúc đẩy sự tuân thủ đối với quy định về trọng tải của xe và đảm bảo an toàn cho giao thông cũng như cơ cấu đường bộ tại Việt Nam.
Trên đây là tổng hợp kiến thức và những giải đáp cho câu hỏi: “Trọng tải của xe là gì?” Hy vọng nội dung bài viết do Nguyễn Kiên Phát cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích, quan trọng trong lĩnh vực vận tải.