Vận tải Nguyễn Kiên Phát trân trọng gửi đến quý khách hàng mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng xe tải, xe container mới nhất năm 2024. Liên hệ hotline 0707.313.999 hoặc 0707.323.999 để được tư vấn hợp đồng vận tải và báo giá vận chuyển chi tiết 24/7.
Nội dung
Hợp đồng vận chuyển hàng hóa là gì?
Hợp đồng vận chuyển hàng hóa là thỏa thuận giữa hai bên, bên vận chuyển và bên nhận hàng, về việc vận chuyển hàng hóa từ nơi này đến nơi khác. Hợp đồng này nhằm xác định rõ ràng các quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên trong quá trình vận chuyển, đảm bảo cho việc vận chuyển được thực hiện suôn sẻ, an toàn và hiệu quả.
Nội dung chính của mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa:
- Thông tin về các bên: bao gồm tên, địa chỉ, thông tin liên lạc của bên vận chuyển và bên nhận hàng.
- Thông tin về hàng hóa: bao gồm tên hàng, số lượng, khối lượng, kích thước, giá trị, tình trạng hàng hóa, bao bì đóng gói,…
- Phương thức vận chuyển: bao gồm phương tiện vận chuyển (xe tải, tàu hỏa, máy bay,…), tuyến đường vận chuyển, thời gian vận chuyển, địa điểm giao nhận hàng hóa.
- Giá cước vận chuyển: bao gồm cách thức tính toán giá cước, thời điểm thanh toán, điều khoản thanh toán.
- Trách nhiệm của các bên: bao gồm trách nhiệm của bên vận chuyển trong việc bảo quản và vận chuyển hàng hóa an toàn, trách nhiệm của bên nhận hàng trong việc nhận hàng đúng thời hạn và thanh toán cước phí vận chuyển.
- Điều khoản giải quyết tranh chấp: quy định cách thức giải quyết tranh chấp khi xảy ra mâu thuẫn giữa hai bên.
Ngoài ra, các mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa có thể bao gồm thêm các điều khoản khác như:
- Bảo hiểm hàng hóa: quy định về việc mua bảo hiểm cho hàng hóa trong quá trình vận chuyển.
- Sự kiện bất khả kháng: quy định về việc miễn trừ trách nhiệm của các bên trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng.
- Quyền thay đổi hợp đồng: quy định về việc thay đổi các điều khoản của hợp đồng.
- Thời hạn hiệu lực của hợp đồng: quy định về thời gian hợp đồng có hiệu lực.
Lưu ý:
- Hợp đồng vận chuyển hàng hóa cần được lập thành văn bản và có đầy đủ chữ ký của hai bên.
- Các điều khoản trong hợp đồng cần rõ ràng, cụ thể và không vi phạm pháp luật.
- Hai bên cần thực hiện đúng nghĩa vụ của mình theo quy định trong hợp đồng.
Mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa
Căn cứ theo bộ luật dân sự 2025, căn cứ Luật thương mại 2005 và Nghị định số 10/2020/NĐ-CP, dưới đây là mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa mới nhất năm 2024. Đây là hợp đồng vận tải hàng hóa có thể dùng làm mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng container và mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng xe tải:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA
(Số: …………………./HĐVCHH)
– Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;
– Căn cứ Luật thương mại 2005;
– Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên.
Hôm nay, ngày …………. tháng …………. năm …………….., Tại ……………………………..
Chúng tôi gồm có:
BÊN CHỦ HÀNG (BÊN A): …………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………
Fax: …………………………………………………………………………………………………………
Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………….
Tài khoản số: ……………………………………………………………………………………………..
Do ông (bà): ……………………………………………………………………………………………….
Chức vụ: …………………………………………………………………………………. làm đại diện.
BÊN VẬN CHUYÊN (BÊN B): Công ty…………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………….
Điện thoại:…………………………………………………………………………
Fax: ………………………………………………………………………………………………………….
Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………..
Tài khoản số: ……………………………………………………………………………………………..
Do ông (bà): ……………………………………………………………………………………………….
Chức vụ: …………………………………………………………………………………. làm đại diện.
Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:
ĐIỀU 1: HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN
1.1. Tên hàng : Bên A thuê bên B vận tải những hàng hóa sau:
1.2. Tính chất hàng hóa:
Bên B cần lưu ý bảo đảm cho bên A những loại hàng sau được an toàn:
- a) …………………………………………… (1) hàng cần giữ tươi sống: …………………………..
- b) ……………………….. hàng cần bảo quản không để biến chất: ………………………….. (2)
- c) ……………………… hàng nguy hiểm cần che đậy hoặc để riêng: ……………………………
- d) …………………….. hàng dễ vỡ: ……………………………………………………………………..
- e) …………………….. súc vật cần giữ sống bình thường: ………………………………………..
1.3. Đơn vị tính đơn giá cước: ……………………………………………………………………. (3)
ĐIỀU 2: ĐỊA ĐIỂM NHẬN HÀNG VÀ GIAO HÀNG
2.1. Bên B đưa phương tiện đến nhận hàng tại (kho hàng) ……………… (4) do bên A giao.
2.2. Bên B giao hàng cho bên A tại địa điểm ………………………………………………….. (5)
ĐIỀU 3: ĐỊCH LỊCH THỜI GIAN GIAO NHẬN HÀNG
STT | Tên hàng | Nhận hàng | Giao hàng | Ghi chú | ||||
Số lượng | Địa điểm | Thời gian | Số lượng | Địa điểm | Thời gian | |||
ĐIỀU 4: PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
4.1. Bên A yêu cầu bên B vận tải số hàng trên bằng phương tiện …………………………….
Phải có những khả năng cần thiết như :
– Tốc độ phải đạt ……………… km/ giờ.
– Có mái che ……………………………………………………………………………………………….
– Số lượng phương tiện là: ……………………………………………………………………………..
4.2. Bên B chịu trách nhiệm về kỹ thuật cho phương tiện vận tải để bảo đảm vận tải trong thời gian là: ………….
4.3. Bên B phải chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cho phương tịên đi lại hợp lệ trên tuyến giao thông đó để vận tải số hàng hóa đã thỏa thuận như trên và chịu mọi hậu quả về giấy tờ pháp lý của phương tiện vận tải.
4.4. Bên B phải làm vệ sinh phương tiện vận tải khi nhận hàng, chi phí vệ sinh phương tiện vận tải sau khi giao hàng bên A phải chịu là …………………. đồng (Bằng chữ: ………………………)
4.5. Sau khi bên B đưa phương tiện đến nhận hàng mà bên A chưa có hàng để giao sau: ………. phút thì bên A phải chứng nhận cho bên B đem phương tiện về và phải trả giá cước của loại hàng thấp nhất về giá vận tải theo đoạn đường đã hợp đồng. Trong trường hợp không tìm thấy người đại diện của bên A tại địa điểm giao hàng, bên B chờ sau ………. Phút, có quyền nhờ Ủy ban nhân dân cơ sở xác nhận phương tiện có đến và cho phương tiện về và yêu cầu thanh toán chi phí như trên.
4.6. Bên B có quyền từ chối không nhận hàng nếu bên A giao hàng không đúng loại hàng ghi trong vận đơn khi xét thấy phương tiện điều động không thích hợp với loại hàng đó, có quyền yêu cầu bên A phải chịu phạt ……….% giá trị tổng cước phí.
4.7. Trường hợp bên B đưa phương tiện đến nhận hàng chậm so với lịch giao nhận phải chịu phạt hợp đồng là: …………. đồng/ giờ.
ĐIỀU 5: GIẤY TỜ CHO VIỆC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA
5.1. Bên B phải làm giấy xác báo hàng hóa (phải được đại diện bên B ký, đóng dấu xác nhận) trước ……… giờ so với thời điểm giao hàng.
Bên B phải xác báo lại cho bên A số lượng và trọng tải các phương tiện có thể điều động trong 24 giờ trước khi bên A giao hàng. Nếu bên A không xác báo xin phương tiện thì bên B không chịu trách nhiệm.
5.2. Các giấy tờ khác nếu có.
ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIAO NHẬN HÀNG HÓA
6.1. Hai bên thỏa thuận nhận hàng theo phương thức sau:
Lưu ý: Tùy theo từng loại hàng và tính chất phương tiện vận tải mà thỏa thuận giao nhận theo một trong các phương thức sau:
– Nguyên đai, nguyên kiện, nguyên bao.
– Theo trọng lượng, thể tích.
– Theo nguyên hầm hay container.
– Theo ngấn nước của phương tiện vận tải thủy.
6.2. Bên A đề nghị bên B giao hàng theo phương thức:
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
ĐIỀU 7: TRÁCH NHIỆM XẾP DỠ HÀNG HÓA
7.1. Bên B (A) có trách nhiệm xếp dỡ hàng hóa.
Chú ý:
– Tại địa điểm có thể tổ chức xếp dỡ chuyên trách thì chi phí xếp dỡ do bên A chịu.
– Trong trường hợp bên A phụ trách xếp dỡ (không thuê chuyên trách) thì bên vận tải có trách nhiệm hướng dẫn về kỹ thuật xếp dỡ.
7.2. Thời gian xếp dỡ giải phóng phương tiện là ……….. giờ.
Lưu ý : Nếu cần xếp dỡ vào ban đêm, vào ngày lễ và ngày chủ nhật bên A phải báo trước cho bên B ……. giờ, phải trả chi phí cao hơn giờ hành chính là ……… đồng/giờ (tấn).
7.3. Mức thưởng phạt
– Nếu xếp dỡ xong trước thời gian quy định và an toàn thì bên ……….. sẽ thưởng cho bên ………. số tiền là ………… đồng/giờ.
– Xếp dỡ chậm bị phạt là: ………….. đồng/ giờ.
– Xếp dỡ hư hỏng hàng hóa phải bồi thường theo giá trị thị trường tự do tại địa điểm bốc xếp.
ĐIỀU 8: GIẢI QUYẾT HAO HỤT HÀNG HÓA
– Nếu hao hụt theo quy định dưới mức ……… % tổng số lượng hàng thì bên B không phải bồi thường.
– Hao hụt trên tỷ lệ cho phép thì bên B phải bồi thường cho bên A theo giá trị thị trường tự do tại nơi giao hàng (áp dụng cho trường hợp bên A không cử người áp tải).
ĐIỀU 9: NGƯỜI ÁP TẢI HÀNG HÓA (Nếu có)
9.1. Bên A cử …………. người theo phương tiện để áp tải hàng.
Lưu ý: Các trường hợp sau đây bên A buộc phải cử người áp tải:
– Hàng quý hiếm: vàng, kim cương, đá quý…
– Hàng tươi sống đi đường phải ướp;
– Súc vật sống cần cho ăn dọc đường;
– Hàng nguy hiểm;
– Các loại súng ống, đạn dược;
– Linh cửu, thi hài.
9.2. Người áp tải có trách nhiệm bảo vệ hàng hóa và giải quyết các thủ tục kiểm tra liên quan đến hàng hóa trên đường vận chuyển.
9.3. Bên B không phải chịu trách nhiệm hàng mất mát nhưng phải có trách nhiệm điều khiển phương tiện đúng yêu cầu kỹ thuật để không gây hư hỏng, mất mát hàng hóa. Nếu không giúp đỡ hoặc điều khiển phương tiện theo yêu cầu của người áp tải nhằm giữ gìn bảo vệ hàng hóa hoặc có hành vi vô trách nhiệm khác làm thiệt hại cho bên A thì phải chịu trách nhiệm theo phần lỗi của mình.
ĐIỀU 10: THANH TOÁN PHÍ VẬN TẢI (6)
10.1. Tiền cước phí chính mà bên A phải thanh toán cho bên B bao gồm:
– Loại hàng thứ nhất là: …………. Đồng.
– Loại hàng thứ hai là: …………… đồng.
– …
Tổng cộng cước phí chính là: …………… đồng.
10.2. Tiền phụ phí vận tải bên A phải thanh toán cho bên B gồm:
– Phí tổn điều xe một số quãng đường không chở hàng là …………. đồng/ km.
– Cước qua phà là …………… đồng.
– Chi phí chuyển tải là …………… đồng.
– Phí tổn vật dụng chèn lót là ………….. đồng.
– Chuồng cũi cho súc vật là ……………. đồng.
– Giá chênh lệch nhiên liệu tổng cộng là ………….. đồng.
– Lệ phí bến đổ phương tiện là …………… đồng.
– Kê khai trị giá hàng hóa …………… đồng.
– Cảng phí …………… đồng.
– Hoa tiêu phí ………….. đồng.
10.3. Tổng cộng cước phí bằng số: ……………………….. (Bằng chữ: ……………………)
10.4. Bên A thanh toán cho bên B bằng hình thức sau:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
ĐIỀU 11: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
11.1. Quyền và nghĩa vụ của bên A
- a) Nghĩa vụ của bên A:
– Trả đủ tiền cước phí vận chuyển cho bên B theo đúng thời hạn, phương thức đã thoả thuận;
– Trông coi tài sản trên đường vận chuyển, nếu có thoả thuận. Trong trường hợp bên A trông coi tài sản mà tài sản bị mất mát, hư hỏng thì không được bồi thường.
– Bên A phải bồi thường thiệt hại cho bên B và người thứ ba về thiệt hại do tài sản vận chuyển có tính chất nguy hiểm, độc hại mà không có biện pháp đóng gói, bảo đảm an toàn trong quá trình vận chuyển.
- b) Quyền của bên A:
– Yêu cầu bên B chuyên chở tài sản đến đúng địa điểm, thời điểm đã thoả thuận;
– Trực tiếp hoặc chỉ định người thứ ba nhận lại tài sản đã thuê vận chuyển;
– Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại.
11.2. Quyền và nghĩa vụ của bên B
- a) Nghĩa vụ của bên B:
– Bảo đảm vận chuyển hàng hóa đầy đủ, an toàn đến địa điểm đã định, theo đúng thời hạn;
– Trả tài sản cho người có quyền nhận;
– Chịu chi phí liên quan đến việc chuyên chở tài sản, trừ trường hợp có thoả thuận khác;
– Mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật;
– Bồi thường thiệt hại cho bên A trong trường hợp bên B để mất mát, hư hỏng tài sản do lỗi của mình, trừ trường hợp có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
- b) Quyền của bên B:
– Kiểm tra sự xác thực của tài sản, của vận đơn hoặc chứng từ vận chuyển tương đương khác;
– Từ chối vận chuyển tài sản không đúng với loại tài sản đã thoả thuận trong hợp đồng;
– Yêu cầu bên A thanh toán đủ cước phí vận chuyển đúng thời hạn;
– Từ chối vận chuyển tài sản cấm giao dịch, tài sản có tính chất nguy hiểm, độc hại, nếu bên B biết hoặc phải biết;
– Yêu cầu bên A bồi thường thiệt hại.
ĐIỀU 12: ĐĂNG KÝ BẢO HIỂM
– Bên A phải chi phí mua bảo hiểm hàng hóa.
– Bên B chi phí mua bảo hiểm phương tiện vận tải với chi nhánh Bảo Việt.
ĐIỀU 13: BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG (Nếu có)
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
ĐIỀU 14: TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG
14.1. Bên nào vi phạm hợp đồng, một mặt phải trả cho bên bị vi phạm tiền phạt vi phạm hợp đồng, mặt khác nếu có thiệt hại xảy ra do lỗi vi phạm hợp đồng dẫn đến như mất mát, hư hỏng, tài sản phải chi phí để ngăn chặn hạn chế thiệt hại do vi phạm gây ra, tiền phạt do vi phạm hợp đồng khác và tiền bồi thường thiệt hại mà bên bị vi phạm đã phải trả cho bên thứ ba là hậu quả trực tiếp của sự vi phạm này gây ra.
14.2. Nếu bên A đóng gói hàng mà không khai hoặc khai không đúng sự thật về số lượng, trọng lượng hàng hóa thì bên A phải chịu phạt đến ………. % số tiền cước phải trả cho lô hàng đó.
14.3. Nếu bên B có lỗi làm hư hỏng hàng hóa trong quá trình vận chuyển thì:
– Trong trường hợp có thể sửa chữa được nếu bên A đã tiến hành sửa chữa thì bên B phải đài thọ phí tổn.
– Nếu hư hỏng đến mức không còn khả năng sửa chữa thì hai bên thỏa thuận mức bồi thường hoặc nhờ cơ quan chuyên môn giám định và xác nhận tỷ lệ bồi thường.
14.4. Nếu bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán tổng cước phí vận chuyển thì phải chịu phạt theo mức lãi suất chậm trả của tín dụng ngân hàng là ……… % ngày (hoặc tháng) tính từ ngày hết hạn thanh toán.
14.5. Bên nào đã ký hợp đồng mà không thực hiện hợp đồng hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới ………. % giá trị phần tổng cước phí dự chi.
14.6. Nếu hợp đồng này có một bên nào đó gây ra đồng thời nhiều loại vi phạm, thì chỉ phải chịu một loại phạt có số tiền phạt ở mức cao nhất theo các mức phạt mà hai bên đã thỏa thuận trong hợp đồng này, trừ các loại trách hiệm bồi thường khi làm mất mát hoặc hư hỏng hàng hóa lúc vận chuyển.
ĐIỀU 15: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Các bên cam kết cùng nhau thực hiện hợp đồng. Nếu trong quá trình thực hiện có phát sinh vướng mắc các bên sẽ trao đổi trên tinh thần hợp tác, trường hợp hai bên không thỏa thuận được thì việc tranh chấp sẽ được phán quyết bởi tòa án.
ĐIỀU 16: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ……… tháng ……… năm ………… đến ngày ……… tháng …….. năm …………
Hai bên sẽ họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng vận chuyển hàng hóa này vào ngày ………. tháng ………. năm.
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A |
ĐẠI DIỆN BÊN B |
Mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa phía trên chỉ mang tính chất tham khảo, các bên liên quan cần căn chỉnh phù hợp với dịch vụ và điều kiện, tình hình cụ thể để làm hợp đồng vận tải phù hợp.
XEM THÊM:
- Chành xe Bắc Nam uy tín – Chở hàng giá rẻ nhất 2024
- Công ty vận tải hàng hoá tại Bắc Ninh – Nguyễn Kiên Phát uy tín hàng đầu
Mẫu hợp đồng thuê xe vận chuyển hàng hóa
Nếu bạn đang muốn tìm kiếm mẫu hợp đồng thuê xe vận chuyển hàng hóa bằng xe tải thì có thể tham khảo mẫu hợp đồng vận tải dưới đây:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———-oOo————
HỢP ĐỒNG THUÊ XE
Số:…… –……./HĐTX
Căn cứ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ vào Luật Thương mại số 36/2005/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ vào nhu cầu và khả năng cung cấp hai bên.
Hôm nay, ngày …. tháng ….. năm …….., chúng tôi gồm có:
BÊN A (Bên thuê): CÔNG TY ………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………….……………………………
Người đại diện: …………………………………………………. – Chức vụ: …………….
Mã số thuế: ………………………………………………….………………………
BÊN B (Bên cho thuê): CÔNG TY ………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………….……………………………
Điện thoại: ………………………………………………….………………………..
Người đại diện: …………………………………………………. – Chức vụ: …………….
Mã số thuế: ………………………………………………….……………………
Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng thuê xe vận chuyển hàng hoá với các điều khoản như sau:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
Bên A đồng ý cho Bên B thuê xe vận để vận chuyển hàng hóa, bao gồm cả tài xế trong suốt thời gian thuê.
– Loại xe: ………………….., biển số ……………
– Tài xế: ……………………, Năm sinh: ……, giấy phép lái xe số …… cấp ngày …/…./……….
ĐIỀU 2: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ HÌNH THỨC THANH TOÁN
Giá thuê xe là: ……………… VNĐ/tháng (Bằng chữ: ………………..)
(Giá trên chưa bao gồm VAT)
Bên B sẽ thanh toán định kỳ cho bên A …. tháng …. lần vào ngày …… hàng tháng.
ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA HAI BÊN
Trách nhiệm của Bên A
Giao xe và toàn bộ giấy tờ liên quan đến xe ngay sau khi Hợp đồng thuê xe vận chuyển hàng hóa có hiệu lực và Bên B đã thanh toán tiền thuê tháng đầu tiên. Các giấy tờ liên quan đến xe bao gồm: Giấy đăng ký xe, giấy chứng nhận bảo hiểm xe, giấy kiểm định.
Ông …………………… chịu sự quản lý của Bên B trong thời gian Bên B thuê xe. Thời gian làm việc của lái xe từ thứ 2 – thứ 6, từ 6h30 – 18h30, ngoài giờ (nếu có) theo thỏa thuận trực tiếp.
Trả tiền cho tài xế.
Chịu trách nhiệm trước pháp luật quyền sở hữu và nguồn gốc của phương tiện.
Mua bảo hiểm xe và đăng kiểm xe lần tiếp theo trong thời gian hợp đồng thuê xe vận chuyển hàng hóa còn hiệu lực.
Xe bảo dưỡng định kỳ, đóng phí bảo trì.
Trách nhiệm của Bên B
Thanh toán cho bên A tiền thuê xe theo đúng thỏa thuận.
Thanh toán phí cho tài xế khi có yêu cầu lái ngoài giờ.
Khi có yêu cầu tăng ca vào ngày nghỉ hàng tuần, ngày lễ phải báo trước cho tài xế ít nhất 12 giờ.
Bên B được toàn quyền sử dụng phương tiện do Bên A giao (theo Điều 1), kể cả việc giao xe cho tài xế khác sử dụng trong thời gian thuê.
Thanh toán mọi chi phí khi sử dụng xe như: chi phí nhiên liệu.
ĐIỀU 4: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
Hợp đồng có hiệu lực từ ngày …./…./……. đến ngày …./…./……..
Nếu Bên nào muốn chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn thì phải báo cho Bên kia biết trước ít nhất 01 tháng.
ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có yêu cầu sửa chữa thì phải thông báo cho nhau bằng văn bản để cùng bàn bạc giải quyết.
Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản trong hợp đồng, không bên nào tự ý sửa đổi, đình chỉ hoặc hủy bỏ hợp đồng. Mọi vi phạm đều phải bị xử lý theo pháp luật. Trường hợp có tranh chấp mà hai bên không tự giải quyết được thì đưa ra Tòa án nhân dân cấp Thành phố xét xử.
Sau khi hai bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình và không còn bất kỳ khiếu nại nào thì được coi là thanh lý.
Hợp đồng được lập thành 04 (bốn) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 (hai) bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Lưu ý khi soạn thảo hợp đồng vận chuyển hàng hóa
Để đảm bảo hợp đồng vận chuyển hàng hóa có hiệu lực pháp lý và bảo vệ quyền lợi của các bên, bạn cần lưu ý những điểm sau khi soạn thảo:
Thông tin về các bên:
- Cần ghi rõ ràng và chính xác thông tin về tên, địa chỉ, thông tin liên lạc của bên vận chuyển và bên nhận hàng.
- Nên xác định rõ ràng người đại diện cho mỗi bên có quyền ký kết và chịu trách nhiệm thực hiện hợp đồng.
Thông tin về hàng hóa:
- Cần mô tả chi tiết thông tin về hàng hóa bao gồm tên hàng, số lượng, khối lượng, kích thước, giá trị, tình trạng hàng hóa, bao bì đóng gói,…
- Nên ghi rõ ràng các yêu cầu đặc biệt về vận chuyển đối với một số loại hàng hóa (hàng dễ hư hỏng, hàng nguy hiểm,…).
Phương thức vận chuyển:
- Cần xác định rõ ràng phương tiện vận chuyển (xe tải, tàu hỏa, máy bay,…), tuyến đường vận chuyển, thời gian vận chuyển, địa điểm giao nhận hàng hóa.
- Nên ghi rõ ràng trách nhiệm của bên vận chuyển trong việc đảm bảo an toàn cho hàng hóa trong quá trình vận chuyển.
Giá cước vận chuyển:
- Cần ghi rõ ràng cách thức tính toán giá cước vận chuyển (theo khối lượng, theo quãng đường,…), thời điểm thanh toán, điều khoản thanh toán.
- Nên ghi rõ ràng các khoản phí bổ sung (nếu có) như phí bốc xếp, phí lưu kho,…
Trách nhiệm của các bên:
- Cần ghi rõ ràng trách nhiệm của bên vận chuyển trong việc bảo quản và vận chuyển hàng hóa an toàn, trách nhiệm của bên nhận hàng trong việc nhận hàng đúng thời hạn và thanh toán cước phí vận chuyển.
- Nên ghi rõ ràng các trường hợp miễn trừ trách nhiệm của các bên trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng.
Điều khoản giải quyết tranh chấp:
- Cần quy định rõ ràng cách thức giải quyết tranh chấp khi xảy ra mâu thuẫn giữa hai bên.
- Nên ghi rõ ràng địa điểm giải quyết tranh chấp và cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp.
Các điều khoản khác:
- Có thể bổ sung thêm các điều khoản khác như điều khoản bảo hiểm hàng hóa, điều khoản thay đổi hợp đồng vận tải, điều khoản bảo mật thông tin,…
Nguyễn Kiên Phát – Vận tải hàng hóa Bắc Nam chuyên nghiệp
Công ty TNHH Một Thành Viên Thương Mại Dịch Vụ Vận Tải Nguyễn Kiên Phát là một doanh nghiệp uy tín hoạt động trong lĩnh vực vận tải hàng hóa Bắc Nam. Với nhiều năm kinh nghiệm và đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, Nguyễn Kiên Phát đã và đang cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hóa an toàn, nhanh chóng và tiết kiệm cho khách hàng trên khắp cả nước.
Dịch vụ chính của Nguyễn Kiên Phát:
- Vận chuyển hàng hóa Bắc Nam bằng xe tải, container
- Vận chuyển hàng lẻ, hàng ghép
- Vận chuyển hàng nguyên chuyến
- Dịch vụ bốc xếp, đóng gói hàng hóa
- Dịch vụ bảo hiểm hàng hóa
- Dịch vụ cho thuê xe tải, container
Ưu điểm khi sử dụng dịch vụ của Nguyễn Kiên Phát:
- Uy tín: Nguyễn Kiên Phát là doanh nghiệp uy tín với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực vận tải hàng hóa Bắc Nam.
- Chất lượng: Nguyễn Kiên Phát luôn cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hóa chất lượng cao, đảm bảo an toàn cho hàng hóa của khách hàng.
- Giá cả: Nguyễn Kiên Phát có giá cả cạnh tranh, phù hợp với mọi nhu cầu của khách hàng.
- Chuyên nghiệp: Nguyễn Kiên Phát có đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nhiệt tình và luôn sẵn sàng tư vấn cho khách hàng.
- Nhanh chóng: Nguyễn Kiên Phát vận chuyển hàng hóa nhanh chóng, đúng hẹn.
Thông tin liên hệ:
Công Ty TNHH TNHH MTV TM DV VT Nguyễn Kiên Phát
- Địa chỉ VP : 113 Đường N4 Khu Phố Thống Nhất 1 Phường Dĩ An , Thành Phố Dĩ An Tỉnh Bình Dương
- Địa chỉ kho bãi Bình Dương : 127a Đường ĐT 743 Khu phố đông tác Phường Tân Đông Hiệp Thành Phố Dĩ An Tỉnh Bình Dương
- Địa chỉ Kho Bãi Hà Nội : Đường Vào Cảng Khuyến Lương -Yên Sở – Hoàng Mai -Hà Nội
- Hotline: 0707.313.999 hoặc 0707.323.999
- Website: https://nguyenkienphat.com/
Nguyễn Kiên Phát – Vận tải hàng hóa Bắc Nam chuyên nghiệp, uy tín, giá rẻ!
Trên đây là gợi ý các mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng xe tải, mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng container, hợp đồng thuê xe mới nhất mà Nguyễn Kiên Phát gửi đến độc giả. Mọi thông tin cần tư vấn về dịch vụ vận chuyển hàng hóa, hãy liên hệ với Nguyễn Kiên Phát để được tư vấn 24/7.