Có lẽ bạn đã từng tự hỏi, tại sao mỗi khi bạn nhấc điện thoại để thực hiện một cuộc gọi, lại phải quan tâm đến mã số vùng của tỉnh mình hoặc của người mà bạn đang gọi. Mã số vùng, ngoài việc định danh địa lý, còn mang trong mình nhiều câu chuyện thú vị về vùng miền và đặc điểm văn hóa của nó. Trong bài viết này, chúng ta sẽ bắt đầu hành trình khám phá về mã số vùng các tỉnh Việt Nam.
Nội dung
Mã số vùng các tỉnh Việt Nam chuyển đổi từ thời điểm nào?
Tính từ 0 giờ 00 phút ngày 17/6/2017, quá trình chuyển đổi mã vùng số điện thoại cố định tại tất cả các tỉnh thành trên khắp cả nước hoàn tất. Đây là giai đoạn 3 trong toàn bộ kế hoạch chuyển đổi mã vùng số điện thoại cố định được triển khai bởi Bộ Thông Tin & Truyền Thông (TT&TT).
Trong đợt 1 (11/2/2017), 13 tỉnh/thành phố đã thực hiện chuyển đổi, bao gồm: Điện Biên, Sơn La, Lào Cai, Yên Bái, Lai Châu, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế, Quảng Nam, Đà Nẵng, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh.
Đợt 2 (15/4/2017), 23 tỉnh/thành phố khác đã thực hiện chuyển đổi, bao gồm: Quảng Ninh, Lạng Sơn, Cao Bằng, Bắc Giang, Tuyên Quang, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Hưng Yên, Bắc Ninh, Hải Phòng, Hải Dương, Hà Nam, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Cà Mau, Bạc Liêu, Cần Thơ, Hậu Giang, Trà Vinh, Kiên Giang, Sóc Trăng, An Giang.
Đợt 3 (17/6/2017), các tỉnh/thành sau đây đã thực hiện thay đổi mã số vùng: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Bình Thuận, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Gia Lai, Vĩnh Long, Bình Phước, Long An, Bình Dương, Tiền Giang, Tây Ninh, Bến Tre, Đồng Tháp.
Vì vậy, mã vùng đầu số điện thoại cố định của Hà Nội đã thay đổi từ 04 sang 024. Trước đây, nếu bạn muốn gọi số 04.123xxxxx, bây giờ bạn cần gọi số 024.123xxxxx và thực hiện tương tự đối với các tỉnh thành khác.
Mã số vùng các tỉnh Việt Nam mới nhất
Từ ngày 17/6/2019, quá trình chuyển đổi mã số vùng điện thoại cố định trên 64 tỉnh/thành phố trên khắp cả nước được hoàn tất. Điều này đặt ra một yêu cầu quan trọng đối với những người thường xuyên liên lạc qua số điện thoại cố định. Việc ghi nhớ mã số vùng đầu số cố định của các tỉnh trên toàn quốc giúp bạn tránh trường hợp gặp sự cố trong liên lạc do sai đầu số mã vùng tỉnh/TP.
Mã số vùng các tỉnh Việt Nam mới nhất
Dưới đây là danh sách mã số vùng các tỉnh Việt Nam theo cập nhật mới nhất:
Số TT |
Tỉnh Thành |
Mã Vùng Cũ |
Mã Vùng Mới |
1 |
An Giang |
76 |
296 |
2 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
64 |
254 |
3 |
Bắc Cạn |
281 |
209 |
4 |
Bắc Giang |
240 |
204 |
5 |
Bạc Liêu |
781 |
291 |
6 |
Bắc Ninh |
241 |
222 |
7 |
Bến Tre |
75 |
275 |
8 |
Bình Định |
56 |
256 |
9 |
Bình Dương |
650 |
274 |
10 |
Bình Phước |
651 |
271 |
11 |
Bình Thuận |
62 |
252 |
12 |
Cà Mau |
780 |
290 |
13 |
Cần Thơ |
710 |
292 |
14 |
Cao Bằng |
26 |
206 |
15 |
Đà Nẵng |
511 |
236 |
16 |
Đắk Lắk |
500 |
262 |
17 |
Đắk Nông |
501 |
261 |
18 |
Điện Biên |
230 |
215 |
19 |
Đồng Nai |
61 |
251 |
20 |
Đồng Tháp |
67 |
277 |
21 |
Gia Lai |
59 |
269 |
22 |
Hà Nam |
351 |
226 |
23 |
Hà Nội |
4 |
24 |
24 |
Hà Tĩnh |
39 |
239 |
25 |
Hải Dương |
320 |
220 |
26 |
Hải Phòng |
31 |
225 |
27 |
Hậu Giang |
711 |
293 |
28 |
Hồ Chí Minh |
8 |
28 |
29 |
Hưng Yên |
321 |
221 |
30 |
Khánh Hoà |
58 |
258 |
31 |
Kiên Giang |
77 |
297 |
32 |
Kon Tum |
60 |
260 |
33 |
Lai Châu |
231 |
213 |
34 |
Lâm Đồng |
63 |
263 |
35 |
Lạng Sơn |
25 |
205 |
36 |
Lào Cai |
20 |
214 |
37 |
Long An |
72 |
272 |
38 |
Nam Định |
350 |
228 |
39 |
Nghệ An |
38 |
238 |
40 |
Ninh Thuận |
68 |
259 |
41 |
Ninh Bình |
30 |
229 |
42 |
Phú Yên |
57 |
257 |
43 |
Quảng Bình |
52 |
232 |
44 |
Quảng Nam |
510 |
235 |
45 |
Quảng Ngãi |
55 |
255 |
46 |
Quảng Ninh |
33 |
203 |
47 |
Quảng Trị |
53 |
233 |
48 |
Sóc Trăng |
79 |
299 |
49 |
Sơn La |
22 |
212 |
50 |
Tây Ninh |
66 |
276 |
51 |
Thái Bình |
36 |
227 |
52 |
Thái Nguyên |
280 |
208 |
53 |
Thanh Hóa |
37 |
237 |
54 |
Thừa Thiên – Huế |
54 |
234 |
55 |
Tiền Giang |
73 |
273 |
56 |
Trà Vinh |
74 |
294 |
57 |
Tuyên Quang |
27 |
207 |
58 |
Vĩnh Long |
70 |
270 |
59 |
Yên Bái |
29 |
216 |
Mã số vùng điện thoại và các nhà mạng tương ứng:
Hiện nay, có hai mã số vùng điện thoại cố định phổ biến nhất tại Việt Nam là đầu số 024 (Hà Nội) và 028 (TP. Hồ Chí Minh). Số điện thoại cố định thường có chữ số đứng sau đầu số, và chúng phân biệt các nhà mạng cung cấp dịch vụ số cố định. Dưới đây là danh sách các nhà mạng tương ứng với các số đầu sau:
- 0282 và 0286: TP.HCM – Nhà mạng Viettel.
- 0242 và 0246: Hà Nội – Nhà mạng Viettel.
- 0283: TP.HCM – Nhà mạng VNPT.
- 0243: Hà Nội – Nhà mạng VNPT.
- 0287: TP.HCM – Nhà mạng CMC, FPT, Gtel.
- 0289: TP.HCM – Nhà mạng Gtel.
- 0247: Hà Nội – Nhà mạng FPT, CMC, Gtel.
- 0248: Hà Nội – Đầu số máy bàn của VNPT.
- 0249: Hà Nội – Nhà mạng Gtel.
Trong bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu về mã số vùng các tỉnh Việt Nam, những con số quan trọng không chỉ để liên lạc mà còn thể hiện sự đa dạng văn hóa và đặc trưng địa lý của từng khu vực. Việc chuyển đổi mã số vùng đã tạo ra sự thay đổi và sắp xếp lại trong hệ thống viễn thông của đất nước, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho việc liên lạc và phát triển kinh tế – xã hội. Tiếp tục theo dõi website của chúng tôi để được cập nhật thêm những kiến thức bổ ích.